Thành phần dược liệu 100% nguồn gốc từ thiên nhiên

Hương Phụ

Hương phụ là một vị thuốc có kinh nghiệm nhân dân. Tính chất của hương phụ trong các sách cổ: Vị cay, hơi đắng, ngọt, vào hai kinh can và tam tiêu. Có tác dụng lý khí, giải uất, điều kinh, chỉ thống (làm hết đau), chữa khí uất, ung thư, ngực bụng chướng đau.

Hương phụ thường được dùng:

  • Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, viêm tử cung mãn tính, các bệnh phụ nữ trước và sau khi sinh nở.
  • Đau dạ dày, giúp sự tiêu hóa, ăn không tiêu, chữa nôn mửa, đau bụng kinh, đi lỵ.

Ngày dùng 6 đến 12 gam dưới dạng thuốc bột hay thuốc viên hoặc rượu thuốc.

Kinh giới

Kinh giới có vị cay, tính ôn, vào 2 kinh phế và can. Có tác dụng phát biểu khư phong, lợi yết hầu, thanh nhiệt tán ứ phá kết. Dùng chữa ngoại cảm phát sốt, đầu nhức mắt hoa yết hầu sưng đau, đẻ xong huyết vận. Sao đen chữa thổ huyết máu cam, đại tiểu tiện ra máu.

 

Kinh giới được dùng trong nhân dân làm thuốc chữa cảm mạo, phát sốt, nhức đầu, cổ họng sưng đau, nôn mửa, đổ máu cam, đi lỵ ra máu, băng huyết.

 

Liều dùng hằng ngày là 6 - 12g dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột. Trong đông y còn nói thêm những trường hợp biểu hư tự hãn (tự ra mồ hôi) thì không nên dùng.

Cát Cánh

Chữa ho, ho có đờm mùi tanh. Ngày uống 3 -9g, dưới dạng thuốc sắc. Cấm dùng dưới dạng thuốc tiêm.

 

Cát canh có vị đắng, cay, tính ôn, vào kinh phế. Có tác dụng tuyên phế khí, tán phong hàn, tấn ho, trừ đờm. Dùng chữa ngoại cảm sinh ho, cổ họng sưng đau, ngực đầy trướng đau, ho ra máu, mủ. Những người âm hư mà ho thì không dùng được

Tử Uyển

Tử uyển có vị đắng, ngọt, tính ôn, không độc, vào kinh phế. Tác dụng ôn phế, hóa đờm, hạ khí, chỉ ho, thông điều thủy đạo. Dùng chữa ho, khí xuyễn, ho ra máu mủ, tiểu tiện đỏ. Phàm âm hư, phổi ráo, có thực nhiệt không dùng được.

 

Tử uyển chữa ho nhiều đờm, viêm khí cấp tính hoặc mãn tính. Thường dùng phối hợp với nhiều vị thuốc khác. 

 

Ngày dùng 6-12g dưới dạng thuốc sắc hoặc thuốc viên.

 

Còn dùng làm thuốc thông tiểu tiện, chữa tiểu tiện ra huyết.

Cam thảo

Cảm thảo là một vị thuốc rất thông dụng trong đông y và tây y. Ngoài ra nó còn được dùng trong kỹ nghệ thuốc lá, nước giải khát và chế thuốc chữa cháy.

 

Theo tài liệu cổ, cảm thảo có vị ngọt, tính bình (sau khi nướng thì tính hơi ôn), vào 12 đường kinh. Có tác dụng bổ tỳ vị, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị thuốc. Muốn thanh hỏa thì dùng sống, muốn ôn trung thì nướng. Nướng lên chữa tỳ hư mà ỉa lỏng, vị hư mà khát nước, phế hư mà ho. Dùng sống chữa đau họng, ung thư.

 

Trong y học, ngoài công dụng làm cho thuốc ngọt dễ uống, làm tá dược chế thuốc viên, thuốc ho, thuốc giải độc, hiện nay cảm thảo có hai công dụng chủ yếu:

  • Chữa loét dạ dày và ruột
  • Chữa bệnh Addison's
Quế chi
Vị cay ngọt, tính ấm có tác dụng phát hãn giải cơ, ôn kinh thông dương.
Trần bì
Có mùi thơm, vị cay, đắng, tính ấm, tác dụng điều hòa khí huyết, tiêu đờm, kiện tỳ.
Sinh khương
Vị cay, tính hơi ấm có tác dụng giải biểu, phát hãn.
Xuyên khung

Xuyên khung có vị cay, tính ôn, vào 3 kinh can, đởm, và tâm bào. Có tác dụng đuổi phong, giảm đau, lý khí hoạt huyết dùng chữa kinh nguyệt không đều, đầu nhức mắt hoa, ngực bụng đầy trướng, chân tay co quắp, ung thư. Những người âm hư hảo vượng không dùng được.

 

Xuyên khung là một vị thuốc hay được dùng chữa những triệu chứng nhức đầu, hoa mắt, huyết áp cao, phụ nữ sau sinh nở bị dong huyết mãi không ngừng.

 

Xuyên khung còn dùng trong những trường hợp đau dạ dày hay đau khác và kinh nguyệt không đều.

 

Ngày dùng 3 - 6g dưới dạng thuốc sắc, thuốc bột hay ngâm rượu.

Bạch chỉ

Bạch chỉ là những vị thuốc có vị cay, tính ôn, vào 3 kinh phế, vị và đại tràng. Có tác dụng phát biểu khứ phong, thẩm thấp, hoạt huyết bài nùng sinh cơ, giảm đau, dùng để làm thần kinh hưng phấn làm cho huyết trong toàn thân vận chuyển mau chóng, làm thuốc thư giản, ra mồ hôi chữa nhức đầu, răng đau, các bệnh về đầu, mặt, xích bạch đới, thông kinh nguyệt. Bạch chỉ dùng ngoài có thể chữa sưng vú, ghẻ lở.

 

Thường bạch chỉ được dùng làm thuốc giảm đau, chữa nhức đầu, cảm mạo, hoa mắt, đau răng, còn dùng làm thuốc cầm máu, đại tiện ra máu, chảy máu cam.

 

Ngày dùng 5 -10g dưới dạng thuốc sắc hay thuốc bột chia làm nhiều lần uống, mỗi lần uống 1 - 2g.

Sản phẩm khác

Bột pha nước tắm Cảm Xuyên Hương
Phòng và hỗ trợ điều trị cảm cúm, cảm lạnh.
Quy cách Hộp 1 gói x 100 g bột
Dạng bào chế Thuốc bột
Công dụng Phòng và hỗ trợ điều trị cảm cúm, cảm lạnh.
Hoạt chất - Hàm lượng Xuyên Khung............29 g
Bạch Chỉ..................36,3 g
Hương Phụ................29 g
Quế Nhục.................1,3 g
Can Khương............3,3 g
Cam Thảo Bắc........1,1 g

Nước tắm gội Cảm Xuyên Hương Yên Bái
Giảm triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh. Phòng ngừa nhiễm cảm
Quy cách Hộp 1 chai x 250 mL
Dạng bào chế Dung dịch
Công dụng Làm giảm các triệu chứng cảm cúm, cảm lạnh, phòng ngừa nhiễm cảm.
Hoạt chất - Hàm lượng Xuyên Khung.................14,5 g
Bạch Chỉ.............................18 g
Hương Phụ....................14,5 g
Quế Nhục.........................1,7 g
Can Khương....................1,7 g
Cam Thảo Bắc................0,6 g

Siro Cảm Xuyên Hương
Điều trị và phòng ngừa các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm, trị các chứng ho do lạnh, ho đờm nhiều.
Quy cách Hộp 1 chai x 60 ml
Dạng bào chế Siro
Công dụng Điều trị các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi do cảm lạnh.
Hoạt chất - Hàm lượng Xuyên Khung.......... 12 g
Bạch Chỉ.................... 14 g
Hương Phụ.............. 12 g
Quế Chi........................2 g
Sinh Khương...........0,5 g
Cam Thảo Bắc........0,5 g

Cốm Cảm Xuyên Hương
Điều trị các trường hợp cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi.
Quy cách Hộp 20 gói x 2 g thuốc cốm
Dạng bào chế Thuốc cốm
Công dụng Điều trị cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi do cảm lạnh.
Hoạt chất - Hàm lượng Xuyên khung.................. 600 mg
Bạch chỉ............................ 700 mg
Hương phụ.......................600 mg
Quế chi............................. 100 mg
Sinh khương..................... 25 mg
Cam thảo bắc................... 25 mg

Viên nang Cảm Xuyên Hương
Điều trị cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi do cảm lạnh.
Quy cách Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng
Dạng bào chế Viên nang cứng
Công dụng Điều trị cảm cúm, cảm lạnh, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi do cảm lạnh. cảm lạnh
Thành phần Xuyên khung.............. 206 mg
Bạch chỉ........................ 232 mg
Hương phụ.................. 195 mg
Cam thảo bắc................7,5 mg
Quế chi................................9 mg
Sinh khương.................. 70 mg

Bài viết liên quan

Gánh nặng bệnh cúm ở người cao tuổi
Cúm đang xuất hiện không còn theo mùa và tác động đến tất cả các nhóm đối tượng, đặc biệt ở nhóm người cao tuổi và gây ra những hệ lụy không nhỏ.
 
10 dấu hiệu của COVID-19 giống bệnh cúm thông thường

Cúm và COVID-19 có thể có các triệu chứng chung. Dưới đây là 10 triệu chứng phổ biến của COVID-19 giống bệnh cúm thông thường…

Chuẩn đoán và điều trị cúm H7N9

Bệnh phẩm để chẩn đoán cúm gia cầm ở người cá thể là chất ngoáy mũi, chất ngoáy họng, nước rửa mũi họng của bệnh nhân hoặc từ tổ chức phổi của những bệnh nhân tử vong.

 
Tập thể dục thường xuyên có thể giảm đáng kể nguy cơ tử vong do cúm, viêm phổi

Ít nhất 150 phút mỗi tuần hoạt động Aerobic cường độ vừa phải hoặc 75 phút hoạt động aerobic cường độ mạnh được chứng minh là cải thiện kết quả ở bệnh nhân bị cúm hoặc viêm phổi.